Quay lạiQuay lại

Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông mới nhất

19/11/2022

Share

Nội dung chính

I. Hồ sơ thực hiện thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông
1. Hồ sơ do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
2. Hồ sơ do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp
II. Trình tự làm thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông
III. Mức bồi thường bảo hiểm tai nạn giao thông
1. Bồi thường cho những mất mát về sức khỏe, tính mạng
2. Bồi thường tài sản
Tạm kết

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của xe cơ giới là loại bảo hiểm mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp phải mua theo luật định, nhằm bảo vệ quyền lợi của nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra và giảm thiểu gánh nặng tài chính cho chủ xe cơ giới. Vậy thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông như thế nào và mức bồi thường là bao nhiêu? Mời bạn đọc cùng Papaya tham khảo trong bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông.

Hướng dẫn thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông.

I. Hồ sơ thực hiện thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông

Khi sở hữu bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của xe cơ giới giúp giảm bớt phần thiệt hại do tai nạn gây ra đối với người mua, người được bảo hiểm. Theo đó, hồ sơ yêu cầu thủ tục thanh toán hiểm tai nạn giao thông được quy định tại Điều 15 Nghị định 03/2021/NĐ-CP như sau:

1. Hồ sơ do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp

1.  Tài liệu liên quan đến xe/người lái xe (bản sao công chứng hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) bao gồm:

  • Giấy đăng ký xe hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc chứng từ nguồn gốc xe.
  • Giấy phép lái xe
  • CMND/CCCD hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm

2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có đối chiếu bản chính được công nhận bởi doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận thương tích
  • Hồ sơ bệnh án
  • Giấy báo tử, trích lục khai tử hoặc xác nhận của công an hoặc kết quả giám định pháp y trường hợp nạn nhân chết do tai nạn giao thông.

3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản

  • Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra.
  • Giấy từ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi để giảm thiểu tổn thất hoặc thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Hồ sơ do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp

Danh sách hồ sơ do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp trong hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

Danh sách hồ sơ do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp trong hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

4. Bản sao của các tài liệu có liên quan của cơ quan công an trong các vụ tai nạn giao thông gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách:

  • Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông.
  • Hoặc thông báo kết luận điều tra, giải quyết tai nạn giao thông.

5. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ tổn thất được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.

II. Trình tự làm thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông

Qua đó, trình tự yêu cầu thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông mà người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thực hiện gồm các bước dưới đây:

  • Bước 1: Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi xảy ra tai nạn.
  • Bước 2: Giám định. Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp cùng chủ xe cơ giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên có liên quan thực hiện việc giám định để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Chi phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
  • Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe và tính mạng trong vòng 03 ngày làm việc khi được người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm thông báo về vụ tai nạn. (Quy định tại Khoản 2 điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP)
  • Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Quy định thời hạn yêu cầu bồi thường khi bị tai nạn giao thông đường bộ được nêu rõ tại điều 16 Nghị định 03/2021/NĐ-CP như sau:

  • Thời hạn yêu cầu bồi thường: là 1 năm kể từ ngày tai nạn xảy ra, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
  • Thời gian gửi thông báo tai nạn đến doanh nghiệp bảo hiểm: trong thời hạn 05 ngày làm việc (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm: trong vòng 15 ngày sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ. Trong trường hợp phải xác minh hồ sơ, thời hạn thanh toán bồi thường không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp từ chối bồi thường, thời gian trả lý do từ chối: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường.

III. Mức bồi thường bảo hiểm tai nạn giao thông

Quy định về mức bồi thường bảo hiểm tai nạn giao thông cho sức khỏe, tính mạng và tài sản.

Quy định về mức bồi thường bảo hiểm tai nạn giao thông cho sức khỏe, tính mạng và tài sản.

1. Bồi thường cho những mất mát về sức khỏe, tính mạng

Số tiền bồi thường được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại có mức bồi thường cụ thể quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo thỏa thuận hoặc quyết định của Toà án (nếu có) nhưng không được vượt quá mức bồi thường được quy định tại Phụ lục này.

Công thức tính mức bồi thường theo mức độ thương tật: 

Số tiền bồi thường = tỷ lệ tổn thương x mức trách nhiệm bảo hiểm

Trường hợp có nhiều xe cơ giới gây ra thiệt hại về sức khỏe và tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không được vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Đối với các trường hợp người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm chết hoặc tổn thương não gây di chứng kiểu sống thực vật thì mức bồi thường bảo hiểm tối đa 150 triệu đồng cho 1 người trong 1 vụ tai nạn. (Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC)

2. Bồi thường tài sản

Tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về thiệt hại đối với tài sản cho một vụ tai nạn căn cứ trên thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không được vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Theo đó, quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tai nạn xe máy cho tài sản bị thiệt hại là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn (Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Tạm kết

Hy vọng qua bài viết, bạn đọc đã nắm được các thông tin cần thiết về thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông và mức bồi thường bảo hiểm tai nạn giao thông cho các trường hợp liên quan đến sức khỏe, tính mạng và tài sản.

Quay lạiQuay lại
Share
Bài viết có liên quan