Quay lạiQuay lại

Danh sách những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm

20/10/2022

Share

Nội dung chính

1. Những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm là gì?
2. Quy định về bảo hiểm tài sản bắt buộc mới nhất
2.1 Phạm vi bảo hiểm
2.2 Mức phí của những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm 
2.3 Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm 
2.4 Mức khấu trừ của những tài sản bắt buộc mua bảo hiểm là gì?
2.5 Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm tài sản bắt buộc
Tạm kết

Bảo hiểm tài sản có một số loại thuộc nhóm tùy chọn theo nhu cầu của người mua, một số khác bắt buộc phải mua theo quy định. Vậy những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm là gì? Quy định về bảo hiểm tài sản bắt buộc như thế nào? Mời các bạn cùng Papaya Insurtech làm rõ thông qua bài viết dưới đây nhé!

Những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm.

Những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm.

1. Những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm là gì?

Những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm theo quy định của luật phòng cháy, chữa cháy là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy cơ dễ gây cháy, nổ như nhà cửa, công trình, máy móc, thiết bị hoặc các loại hàng hóa, vật tư đều phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Theo đó, danh mục tài sản bắt buộc mua bảo hiểm được quy định mới nhất tại phụ lục I Nghị định 97/2021/NĐ-CP như sau:

  • Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.
  • Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật giáo dục có tổng khối tích 5.000 m3 trở lên.
  • Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3.
  • Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm sự kiện, tổ chức hội nghị cao từ 5 tầng lầu trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích từ 5.00 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.
  • Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên.
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng  bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
  • Bưu điện, cơ sở truyền thông, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung nhà thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5000 m3 trở lên.
  • Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  • Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 Kg trở lên.
  • Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy nổ D, E có tổng khối tính của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên.
  • Nhà máy điện, trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên.
  • Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

2. Quy định về bảo hiểm tài sản bắt buộc mới nhất

2.1 Phạm vi bảo hiểm

Quy định cụ thể về phạm vi bảo hiểm tài sản bắt buộc mới nhất theo khoản 1 điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-CP đảm bảo doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các thiệt hại phát sinh từ rủi ro cháy, nổ cho các đối tượng bảo hiểm, bao gồm:

  • Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
  • Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu bán thành phẩm, thành phẩm).

2.2 Mức phí của những tài sản bắt buộc phải mua bảo hiểm 

Quy định về bảo hiểm tài sản: Mức phí bảo hiểm.

Quy định về bảo hiểm tài sản: Mức phí bảo hiểm.

Mức phí bảo hiểm của những tài sản bắt buộc mua bảo hiểm tại khoản 1 điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP và sửa đổi tại Nghị định 97/2021/NĐ-CP có nêu rõ:

  • Đối với các tài sản tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm dưới 1.000 tỷ đồng thì:

Mức phí bảo hiểm = số tiền bảo hiểm tối thiểu x tỷ lệ phí bảo hiểm.

Trong đó:

- Số tiền bảo hiểm tối thiểu là giá trị tính bằng tiền của các tài sản được bảo hiểm theo giá thị trường tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trong trường hợp không tính toán được số tiền của tài sản được bảo hiểm theo giá thị trường thì mức phí do các bên thỏa thuận.

- Tỷ lệ phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định cụ thể theo phụ lục I ban hành kèm Nghị định 97/2021/NĐ-CP.

Ngoài ra, tùy vào mức độ rủi ro và căn cứ trên quy định của pháp luật mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tăng mức phí bảo hiểm với cơ sở có nguy cơ cháy, nổ cao.

  • Trường hợp cơ sở có nguy cơ cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên thì bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm dựa trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận và tuân theo quy định của pháp luật. Nhưng mức phí bảo hiểm này không được thấp hơn mức 1.000 tỷ đồng nhân với tỷ lệ phí bảo hiểm được quy định tại phụ lục I ban hành kèm với Nghị định 97/2021/NĐ-CP.
  • Trường hợp tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khác 1 năm, mức phí bảo hiểm cũng được tính dựa trên các tiêu chí như trên tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp = (Phí bảo hiểm năm/ 365 ngày) x Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

2.3 Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm 

Quy định về bảo hiểm tài sản: Trách nhiệm bồi thường.

Quy định về bảo hiểm tài sản: Trách nhiệm bồi thường.

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải xem xét thiệt hại, giải quyết bồi thường cho người mua bảo hiểm khi có sự cố cháy nổ xảy ra theo các nguyên tắc sau:

  • Số tiền bồi thường cho những tài sản bị thiệt hại không được vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm.
  • Trong trường hợp cơ sở có nguy cơ về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng hạn theo các kiến nghị an toàn từ biên bản phòng cháy chữa cháy dẫn đến thiệt hại nặng nề hơn thì mức giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm.
  • Đối với những khoản phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho các khoản phát sinh trên.

2.4 Mức khấu trừ của những tài sản bắt buộc mua bảo hiểm là gì?

Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua phải tự chịu chi phí khi có sự cố xảy ra thể hiện bằng số tiền hoặc theo số phần trăm.

  • Đối với cơ sở có nguy cơ cháy nổ thuộc loại M thì mức khấu trừ bảo hiểm là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ tối thiểu.
  • Đối với những cơ sở được xếp vào nguy cơ cháy nổ loại N thì mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm nhưng không thấp hơn mức khấu trừ tối thiểu.

Trong đó, mức khấu trừ bảo hiểm tối thiểu được quy định là:

Số tiền bảo hiểmMức khấu trừ bảo hiểm
Đến 2.000 Triệu đồng4 Triệu đồng
2.000 - 10.000 Triệu đồng10 Triệu đồng
10.000 - 50.000 Triệu đồng20 Triệu đồng
50.000 - 100.000 Triệu đồng40 Triệu đồng
100.000 - 200.000 Triệu đồng60 Triệu đồng
Trên 200.000 Triệu đồng100 Triệu đồng

2.5 Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm tài sản bắt buộc

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp bảo hiểm không còn trách nhiệm bồi thường dù cho có xảy ra rủi ro cháy nổ đối với tài sản được bảo hiểm do một trong những nguyên nhân sau: 

  • Những biến động của thiên nhiên như động đất, núi lửa…
  • Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và an toàn trật tự xã hội gây ra.
  • Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt.
  • Sét đánh trực tiếp vào bảo hiểm được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
  • Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
  • Thiệt hại do máy móc, thiết bị hay bộ phận của thiết bị điện bị quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả sét đánh.
  • Hành động cố ý gây cháy, nổ gây ra thiệt hại; hoặc nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ là do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
  • Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
  • Thiệt hại do đốt cháy nhằm mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai, đốt rừng, đồng cỏ, bụi cây.

Tạm kết

Những tài sản bắt buộc mua bảo hiểm là danh mục tài sản thuộc trường hợp bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có ý nghĩa bảo vệ về người và tài sản, hỗ trợ sửa chữa, xây dựng những tổn thất hoặc thiệt hại do hỏa hoạn gây ra. Tìm hiểu quy định về bảo hiểm tài sản mới nhất giúp bạn có những phòng bị tốt nhất cho tài sản của mình trước một số rủi ro không lường trước được trong tương lai.

Quay lạiQuay lại
Share
Bài viết có liên quan